Vòng loại
• Các chiến đội có thể thi đấu từ ngày 07 đến 27 mỗi tháng.
• Mỗi ngày có 5 trận thi đấu, toàn mùa giải có tổng cộng 105 trận thi đấu.
• Trong vòng loại, mỗi chiến đội tham gia tối đa 36 trận/ tháng.
• Thời gian báo danh các trận đấu vòng loại là 5 phút, thời gian thi đấu là 5 phút.
Trận | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | Thứ 7 | Chủ nhật |
Trận 1 | 20h00 | 20h00 | 20h00 | 20h00 | 20h00 | 20h00 | 20h00 |
Trận 2 | 20h10 | 20h10 | 20h10 | 20h10 | 20h10 | 20h10 | 20h10 |
Trận 3 | 20h20 | 20h20 | 20h20 | 20h20 | 20h20 | 20h20 | 20h20 |
Trận 4 | 20h30 | 20h30 | 20h30 | 20h30 | 20h30 | 20h30 | 20h30 |
Trận 5 | 20h40 | 20h40 | 20h40 | 20h40 | 20h40 | 20h40 | 20h40 |
Vòng chung kết
Thời gian | Ghi chú |
20h00 ngày 28 hằng tháng | • TOP 8 có điểm số cao nhất sẽ tham gia vòng đấu chung kết của Hoa Sơn Luận Kiếm Nếu tích điểm bằng nhau thì dựa vào xếp hạng số trận thắng trong tháng đó (trận thắng nhiều hơn thì xếp trước), cuối cùng dựa theo xếp hạng tổng thời gian thi đấu trong mùa đấu (thời gian càng ít thì càng xếp trước). • Thời gian báo danh của mỗi trận chung kết là 5 phút. Thời gian thi đấu là 8 phút. |